Ngành điện - điện tử là gì, làm gì

Ngành điện - điện tử là gì, làm gì

Đời sống công nghệ hiện đại không thể nào thiếu được các thiết bị điện và điện tử. Các thiết bị này phổ biến ở khắp các hộ gia đình, trong các thiết bị giải trí, trong nhà máy sản xuất và có thể nói là tất cả mọi nơi có con nguời.

Chính vì vậy, ngành điện – điện tử có nhu cầu nhân lực lớn và sẽ tiếp tục phát triển trong tương lai.

 

Xã hội phát triển với nền tảng phát triển điện điện tử

Điện có vai trò rất quan trọng và cần thiết đối với mọi hoạt động của đời sống hiện đại ngày nay. Hay nói một cách dễ hình tượng hơn, không có điện thì không thể sản xuất, không thể sinh hoạt, buôn bán được. Ngành điện rộng lớn đến mức người ta đã phân ra nhiều chuyên ngành như ngành điện tử viễn thông, ngành điện lạnh, ngành điện điện tử... Ngành nào cũng có vai trò quan trọng cho sự hoạt động chung của toàn hệ thống điện.

Như đã biết ngành điện công nghiệp tham gia giải quyết vấn đề truyền tải điện, phân phối điện... trong một mạng lưới rộng lớn. Thì ngành điện điện tử đảm nhiệm vai trò khai thác và sử dụng nguồn điện theo mục đích cụ thể hơn. Nhà máy cần điều khiển một loạt công tắc đóng mở theo yêu cầu, hệ thống máy cần thay đổi tốc độ liên tục theo từng quy trình sản xuất, thang máy cần có sự tác động của hệ thống điện và điện tử để hoạt động trơn tru, các bóng điện cần tắt mở tự động... là một vài ví dụ dễ hình dung mà ngành điện điện từ tham gia giải quyết.

Hiện nay các nhà máy đều hướng đến việc điều khiển các máy móc bằng tín hiệu điện, và cố gắng tự động hóa điều khiển máy móc. Xây dựng nên các hệ thống điều khiển tự động bằng tín hiệu điện, và điều khiển dòng điện đến các thiết bị là công việc của ngành điện điện tử.

Và xây dựng được một hệ thống điều khiển tự động bằng tín hiệu điện để điều khiển hầu hết mọi thiết bị là cơ sở cho hiện đại hóa nhà máy, hiện đại hóa đời sống, và hiện đại hóa nền công nghiệp.

Đặc điểm ngành điện điện tử

Đặc điểm chung nhất của ngành điện điện tử là xây dựng hệ thống điều khiển tự động bằng tín hiệu điện; và kiểm soát các thông số điện đến máy móc một cách tự động.

Liên quan đến việc điều khiển đến tín hiệu điện thì luôn liên quan đến các mạch điện tử. Mạch điện tử là phần chính để của một hệ thống điều khiển bằng tín hiệu điện. Vì vậy cho nên khi đã làm ở ngành điện điện tử thì phải am hiểu về các loại linh kiện điện tử, mạch điện tử, hoặc chí ít là hiệu về công dụng điều khiển tín hiệu điện của các mạch điện tử xây dựng sẵn.

Mạch điện điện tử
Mạch điện tử và những linh kiện điện tử như thế này là không thể thiếu với người làm ngành điện điện tử.

Và để có thể làm được một hệ thống điều khiển tự động bằng tín hiệu điện, và kiểm soát được hoạt động của các máy móc bằng điện, thì người làm trong ngành còn phải am hiểu về việc truyền dẫn điện, các thông số điện, am hiểu về máy móc muốn điều khiển, và am hiểu về các yêu cầu tự động của toàn bộ các máy móc trong một chu trình sản xuất (hoặc chu trình hoạt động).
Tín hiệu điều khiển điên điện tử

Theo học ngành điện điện tử

Nếu hỏi về định hướng nghề nghiệp và đào tạo ngành điện, thì câu trả lời gần như chắc chắn hầu hết các trường đào tạo về kỹ thuật tại Việt Nam đều có ngành điện. Lý do là ở cái thời buổi công nghiệp hóa này, gần như tất cả mọi ngành nghề đều liên quan đến điện nên nhu cầu nhân lực về ngành điện luôn có nhiều. Ngành điện điện tử (cùng với ngành điện công nghiệp) luôn là hai ngành luôn có mọi trường về kỹ thuật có đào tạo về ngành điện.

Ở bậc ĐH, kỹ thuật điện điện tử còn được nhiều trường phân ngành chuyên sâu hơn như là điều khiển tự động, điện tử viễn thông... Các chuyên ngành này đều trang bị, cập nhật cho SV những kiến thức cơ bản và chuyên ngành về kỹ thuật, thiết kế, điều hành sản xuất trong lĩnh vực mình đã lựa chọn. Cụ thể, SV sẽ được học nhiều kiến thức liên quan đến khí cụ điện hạ áp, hình họa, vẽ kỹ thuật, máy điện, vật liệu điện, đo lường điện, vẽ điện, kỹ thuật truyền thanh, kỹ thuật truyền hình, kỹ thuật siêu âm, kỹ thuật cao tần, mạch điện, an toàn điện...

Các linh kiện đện tử cơ bản

Đặc biệt đây là một ngành học đòi hỏi phải được thực tập nhiều nên trong quá trình học, mỗi sinh viên cũng phải trải qua hàng chục phần thực hành khác nhau. Ở các bậc CĐ, THCN và CNKT, tuy lượng kiến thức được đào tạo không nhiều như bậc ĐH nhưng người học có cơ hội được thực hành nhiều hơn.

Kỹ sư ngành điện - điện tử có thể làm việc tại công ty điện lực, các nhà máy sản xuất, phân phối và tiêu thụ điện, các phòng thí nghiệm, cơ sở kinh doanh, nghiên cứu về qui hoạch mạng điện. Kỹ sư ngành điện - điện tử còn có thể tham gia công tác trực tiếp hoặc tư vấn thiết kế, vận hành mạng lưới điện tại tất cả công ty, nhà máy sản xuất trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, các đơn vị sản xuất công nghiệp tự động hóa và điện tử hóa cao. 

Ngoài ra, kỹ sư điện - điện tử có thể làm việc cho ngành bưu chính viễn thông, Tổng cục Điện tử VN và các công ty trực thuộc... Đối với SV hệ CĐ, học sinh các trường THCN và CNKT (một số trường ĐH cũng đào tạo ngành điện - điện tử ở bậc CĐ, THCN và CNKT) có thể làm việc với vai trò là người trực tiếp lao động, vận hành trong tất cả lĩnh vực trên hoặc cũng có thể tham gia thiết kế, tư vấn việc sử dụng điện và các thiết bị điện tử cho các công trình vừa và nhỏ.

Hiện nay ở hầu hết các trường tuyển sinh khối ngành kỹ thuật đều có ngành điện - điện tử. Tuyển sinh vào các trường ĐH, CĐ (hoặc hệ CĐ trong các trường ĐH) bằng khối A (trong đó một số trường CĐ sẽ tổ chức đề thi riêng). Các trường THCN, CNKT thường tổ chức thi riêng (có đề thi riêng với hai môn toán - lý). Với hệ THCN, CNKT trong các trường ĐH, CĐ, đa số các trường sẽ lấy kết quả thi khối A trong kỳ thi ĐH hoặc CĐ để xét tuyển.

THÊM CÁC THÔNG TIN KHÁC VỀ Ngành điện - điện tử

Các tin bài khác về Ngành điện - điện tử

Video clip liên quan

Bốn Lúa  - Tâm sự nghề nghiệp: Làm thiết kế chip là làm gì?

Bốn Lúa - Tâm sự nghề nghiệp: Làm thiết kế chip là làm gì? (Video clip)

Siêu vi mạch - Hệ Vi Cơ Điện Tử - MEMS

Siêu vi mạch - Hệ Vi Cơ Điện Tử - MEMS (Video clip)

So sánh lựa chọn giữa hai ngành Cơ khí và Điện tử

So sánh lựa chọn giữa hai ngành Cơ khí và Điện tử (Video clip)

Các trường có đào tạo

Trường đại học Trà Vinh - DVT (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Tên ngành Mã ngành
8 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Hệ thống điện, Điện công nghiệp) 7510301
chính quy Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng - DDC (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành / chuyên ngành MÃ ĐKXT Tổng chỉ tiêu
11 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện tử) 7510301A 90
12 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện) 7510301B 110
Trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh - DDM (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành và chuyên ngành sâu Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
6 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Công nghệ kỹ thuật điện tử
- Công nghệ kỹ thuật điện
- Công nghệ Cơ điện mỏ
- Công nghệ Điện lạnh
- Công nghệ Cơ điện
7510301 A00, A09, C03, D01
Trường đại học công nghiệp dệt may thời trang Hà Nội - CCM (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu
11. Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 50
Trường đại học Thái Bình - DTB (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
  • Cung cấp điện
  • Điện công nghiệp
  • Điện tử công nghiệp
  • Điện tử viễn thông
Trường đại học kinh tế - kỹ thuật Bình Dương (*)- DKB (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành Mã ngành
06 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Điện tử công nghiệp
Điện công nghiệp
7510301
Trường đại học sư phạm kỹ thuật Vinh - SKV (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Tên ngành
12 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Trường Đại học công nghiệp Việt - Hung - VHD (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Ngành/chuyên ngành đào tạo
1 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Chuyên ngành: Hệ thống điện
Công nghệ kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Kỹ thuật điện và công nghệ thông minh
Điện tử - Truyền thông
Trường đại học Thành Đông (*) - DDB (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Ngành, chuyên ngành đào tạo Mã chuyên ngành Khối xét tuyển
4 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, gồm các chuyên ngành:
- Công nghệ kỹ thuật điện
- Công nghệ kỹ thuật điện tử
121
122
A00, A01, D07, D08
Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long - VLU (Hệ Đại học) ( tin 2025)
14 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
5 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301_NB
8 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301_CLC
Trường đại học Đại Nam - DDN (Hệ Đại học) ( tin 2025)
7 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00 - A01 - A02 - C01 4 năm (8 kỳ) 100 11
Trường Đại học Điện lực - DDL (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu
13 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 700
Trường đại học công nghệ Đồng Nai - DCD (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Tên ngành Mã ngành
công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
Trường đại học công nghệ Sài Gòn (*) DSG (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Mã ngành Tên ngành Năm bắt đầu đào tạo
2 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 2004
Trường đại học kiến trúc Đà Nẵng(*) - KTD (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Mã ngành Tên ngành
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Trường Đại học HÙNG VƯƠNG - THV (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu
10 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 7510301 80
Trường đại học dân lập Lạc Hồng (*) - DLH (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Tên ngành Mã ngành
9 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chuyên ngành Hệ thống điện)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chuyên ngành Vi mạch)
7510301
Trường đại học Nha Trang - TSN (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Mã ngành Tên ngành (chương trình chuẩn)
19 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)
Trường đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên - SKH (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Ngành học Tổ hợp môn 1 Tổ hợp môn 2 Tổ hợp môn 3 Tổ hợp môn 4
4 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Trường đại học Trà Vinh - DVT (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Tên ngành Mã ngành
8 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Hệ thống điện, Điện công nghiệp) 7510301
chính quy Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng - DDC (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành / chuyên ngành MÃ ĐKXT Tổng chỉ tiêu
11 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện tử) 7510301A 90
12 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (chuyên ngành Kỹ thuật điện) 7510301B 110
Trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh - DDM (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành và chuyên ngành sâu Mã ngành Tổ hợp xét tuyển
6 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Công nghệ kỹ thuật điện tử
- Công nghệ kỹ thuật điện
- Công nghệ Cơ điện mỏ
- Công nghệ Điện lạnh
- Công nghệ Cơ điện
7510301 A00, A09, C03, D01
Trường đại học công nghiệp dệt may thời trang Hà Nội - CCM (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu
11. Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 50
Trường đại học Thái Bình - DTB (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
  • Cung cấp điện
  • Điện công nghiệp
  • Điện tử công nghiệp
  • Điện tử viễn thông
Trường đại học kinh tế - kỹ thuật Bình Dương (*)- DKB (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành Mã ngành
06 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Điện tử công nghiệp
Điện công nghiệp
7510301
Trường đại học sư phạm kỹ thuật Vinh - SKV (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Tên ngành
12 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Trường Đại học công nghiệp Việt - Hung - VHD (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Ngành/chuyên ngành đào tạo
1 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Chuyên ngành: Hệ thống điện
Công nghệ kỹ thuật điện tử
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Kỹ thuật điện và công nghệ thông minh
Điện tử - Truyền thông
Trường đại học Thành Đông (*) - DDB (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Ngành, chuyên ngành đào tạo Mã chuyên ngành Khối xét tuyển
4 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, gồm các chuyên ngành:
- Công nghệ kỹ thuật điện
- Công nghệ kỹ thuật điện tử
121
122
A00, A01, D07, D08
Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long - VLU (Hệ Đại học) ( tin 2025)
14 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
5 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301_NB
8 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301_CLC
Trường đại học Đại Nam - DDN (Hệ Đại học) ( tin 2025)
7 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00 - A01 - A02 - C01 4 năm (8 kỳ) 100 11
Trường Đại học Điện lực - DDL (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu
13 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 700
Trường đại học công nghệ Đồng Nai - DCD (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Tên ngành Mã ngành
công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
Trường đại học công nghệ Sài Gòn (*) DSG (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Mã ngành Tên ngành Năm bắt đầu đào tạo
2 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 2004
Trường đại học kiến trúc Đà Nẵng(*) - KTD (Hệ Đại học) ( tin 2025)
Mã ngành Tên ngành
7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Trường Đại học HÙNG VƯƠNG - THV (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu
10 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 7510301 80
Trường đại học dân lập Lạc Hồng (*) - DLH (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Tên ngành Mã ngành
9 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chuyên ngành Hệ thống điện)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chuyên ngành Vi mạch)
7510301
Trường đại học Nha Trang - TSN (Hệ Đại học) ( tin 2025)
STT Mã ngành Tên ngành (chương trình chuẩn)
19 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử)
Trường đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên - SKH (Hệ Đại học) ( tin 2025)
TT Mã ngành Ngành học Tổ hợp môn 1 Tổ hợp môn 2 Tổ hợp môn 3 Tổ hợp môn 4
4 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh