Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô

Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô

Sự phát triển của sản xuất công nghiệp đòi hỏi các nhu cầu vận chuyển hàng hóa với số lượng nhiều, tải trọng lớn, song song đó là nhu cầu di chuyển không có giới hạn của con người. Ngành cơ khí động lực đã phát triển lớn mạnh nhằm đáp ứng cho hệ thống vận chuyển đồ sộ của con người.

Ngày nay, có hàng trăm loại phương tiện phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau như xe tải, xe container, xe ô tô, xe nâng hàng, cần cẩu, máy xúc, tàu thủy, máy bay... Các loại phương tiện trên có những đặc điểm chung về động cơ, hệ thống truyền động - truyền lực, cơ cấu cơ khí, hệ thống điều khiển... , đó cũng chính là đối tượng của ngành cơ khí động lực.

Ngành Cơ khí động lực (Automototive Engineering) là gì

Ngành Cơ khí động lực, thường được biết đến với tên gọi Automotive Engineering hoặc Kỹ thuật Ô tô, là một nhánh chuyên ngành của kỹ thuật cơ khí. Ngành Cơ khí động lực chuyên về thiết kế, phát triển, sản xuất và kiểm thử xe cộ và hệ thống phụ trợ.

Cơ khí động lực bao gồm các khía cạnh

  1. Thiết kế Xe Ô tô: Bao gồm thiết kế tổng thể của xe, từ khung xe, hệ thống treo, hệ thống lái, cho đến thiết kế ngoại thất và nội thất.

  2. Kỹ thuật Động cơ và Hệ thống Truyền động: Nghiên cứu về động cơ đốt trong và các loại động cơ khác, cũng như hệ thống truyền động nhằm tối ưu hóa hiệu suất và tiết kiệm năng lượng.

  3. Hệ thống An toàn Xe Ô tô: Phát triển các tính năng an toàn như túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống ổn định điện tử (ESC) và nhiều hơn nữa.

  4. Công nghệ Điện và Hybrid: Nghiên cứu và phát triển các loại xe sử dụng năng lượng điện hoặc hybrid, bao gồm cả hệ thống pin và quản lý năng lượng.

  5. Kiểm thử và Chất lượng: Bao gồm việc thử nghiệm xe để đảm bảo chúng tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn và hiệu suất.

  6. Quản lý Sản xuất và Dây chuyền lắp ráp: Tập trung vào quy trình sản xuất và lắp ráp xe ô tô, tối ưu hóa hiệu suất và giảm thiểu chi phí.

Ngoài ra, ngành Cơ khí động lực cũng liên quan đến các lĩnh vực như điều khiển tự động và trí tuệ nhân tạo, đặc biệt trong bối cảnh phát triển của xe tự lái và các công nghệ thông minh khác trong ngành công nghiệp ô tô hiện đại.

Ngành Cơ khí động lực (Automototive Engineering) làm gì

  1. Thiết kế và Phát triển Sản phẩm: Kỹ sư ô tô làm việc trong việc thiết kế và phát triển các loại xe mới, bao gồm xe hơi, xe tải, xe buýt, và các loại xe đặc chủng khác. Họ tập trung vào việc tạo ra thiết kế sáng tạo, hiệu quả năng lượng, an toàn và thoải mái cho người sử dụng.

  2. Tối ưu hóa Hiệu suất Động cơ: Nghiên cứu và phát triển các loại động cơ, từ động cơ đốt trong truyền thống đến động cơ điện và hybrid, nhằm cải thiện hiệu suất, giảm khí thải và tăng hiệu quả năng lượng.

  3. An toàn Xe Ô tô: Phát triển các tính năng và công nghệ an toàn như túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), và hệ thống ổn định điện tử (ESC), đảm bảo xe đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn quốc tế.

  4. Quản lý Sản xuất: Lập kế hoạch và quản lý các quy trình sản xuất xe ô tô, bao gồm lắp ráp, kiểm soát chất lượng và quản lý chuỗi cung ứng.

  5. Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Mới: Khám phá và ứng dụng các công nghệ mới như xe tự lái, hệ thống thông tin giải trí trên xe, và các công nghệ tiên tiến khác.

  6. Kiểm tra và Đảm bảo Chất lượng: Thực hiện các thử nghiệm nghiêm ngặt để đảm bảo các xe mới và các hệ thống của chúng hoạt động hiệu quả và an toàn trước khi được đưa ra thị trường.

  7. Dịch vụ sau bán hàng và Hỗ trợ Kỹ thuật: Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ sau bán hàng cho khách hàng, giúp duy trì chất lượng và hiệu suất của xe trong suốt quá trình sử dụng.

  8. Tuân thủ Pháp lý và Môi trường: Đảm bảo rằng các sản phẩm và quy trình sản xuất tuân thủ các quy định pháp lý và môi trường, bao gồm giảm thiểu tác động môi trường và đáp ứng các tiêu chuẩn khí thải.

Ngành cơ khí động lực với các điểm tập trung sau:

  1. Chuyên môn hóa về Xe cộ: Ngành Cơ khí động lực tập trung đặc biệt vào thiết kế, phát triển, sản xuất và kiểm tra các loại xe cộ và hệ thống liên quan. Điều này khác biệt so với các ngành kỹ thuật khác như kỹ thuật cơ khí chung, kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, v.v., nơi mà sự chuyên môn hóa có thể rộng hơn và không tập trung cụ thể vào ngành công nghiệp ô tô.

  2. Kiến thức Đặc thù về Động cơ và Hệ thống Truyền động: Trong khi kỹ thuật cơ khí chung có thể bao gồm nghiên cứu về động cơ và hệ thống truyền động, ngành Cơ khí động lực đi sâu hơn vào các loại động cơ đặc biệt cho xe cộ, bao gồm động cơ đốt trong, động cơ điện, hybrid, và công nghệ hỗ trợ lái xe.

  3. Tập trung vào An toàn và Hiệu suất Xe: Ngành này đặc biệt nhấn mạnh vào việc thiết kế và kiểm thử các tính năng an toàn và cải thiện hiệu suất xe. Điều này bao gồm nghiên cứu về cấu trúc xe, động lực học xe, hệ thống treo, và hệ thống phanh.

  4. Công nghệ Điện và Hybrid: Kỹ sư ô tô thường có kiến thức sâu về công nghệ xe điện và hybrid, điều mà các ngành kỹ thuật khác có thể không tập trung nhiều.

  5. Phát triển Hệ thống Tự động và AI: Ngành Cơ khí động lực cũng tham gia vào phát triển xe tự lái và áp dụng AI và hệ thống tự động vào ô tô, điều này yêu cầu một sự kết hợp độc đáo của kỹ năng từ cơ khí, điện tử, và lập trình.

  6. Qui trình Sản xuất Đặc thù cho Ô tô: Ngành này cũng tập trung vào các quy trình sản xuất và lắp ráp đặc thù cho ô tô, điều mà không phải tất cả các ngành kỹ thuật đều đề cập đến.

  7. Tuân thủ các Tiêu chuẩn và Quy định Cụ thể: Kỹ sư ô tô phải hiểu rõ và tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định cụ thể trong ngành công nghiệp ô tô, bao gồm các tiêu chuẩn an toàn, khí thải, và môi trường.

Những kiến thức và kỹ năng để làm việc trong ngành Cơ khí động lực (Automotive Engineering)

  1. Kiến thức về Kỹ thuật Cơ khí: Hiểu biết cơ bản về kỹ thuật cơ khí là cần thiết, bao gồm động lực học, cơ học vật liệu, nhiệt động lực học, và cơ học chất lỏng.

  2. Chuyên môn về Động cơ và Hệ thống Truyền động: Sâu sắc trong kiến thức về động cơ đốt trong, động cơ điện và hybrid, hệ thống truyền động và công nghệ liên quan.

  3. Thiết kế Ô tô và Phần mềm Mô phỏng: Kỹ năng trong việc sử dụng các công cụ thiết kế và mô phỏng như CAD (Thiết kế Hỗ trợ bởi Máy tính) và CAE (Kỹ thuật Hỗ trợ bởi Máy tính).

  4. Kiến thức về An toàn và Động lực học Xe: Hiểu biết về thiết kế an toàn xe, động lực học xe, hệ thống treo và lái.

  5. Kỹ năng về Điện tử Ô tô: Kiến thức về hệ thống điện và điện tử trên xe, bao gồm ECU (Đơn vị Điều khiển Động cơ), hệ thống cảm biến và hệ thống thông tin giải trí.

  6. Quản lý Dự án và Sản xuất: Kỹ năng quản lý dự án, hiểu biết về quy trình sản xuất và lắp ráp ô tô, và kiểm soát chất lượng.

  7. Kỹ năng Giải quyết Vấn đề: Khả năng phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp, sáng tạo trong việc tìm ra giải pháp mới.

  8. Kiến thức về Môi trường và Tiêu chuẩn Khí thải: Hiểu rõ về các tiêu chuẩn môi trường và khí thải, cũng như phát triển các phương tiện thân thiện với môi trường.

  9. Kỹ năng làm việc Nhóm và Giao tiếp: Khả năng làm việc hiệu quả trong các nhóm đa ngành và giao tiếp hiệu quả với các bộ phận khác nhau.

  10. Cập nhật Xu hướng Công nghệ và Thị trường: Luôn cập nhật với các xu hướng công nghệ mới và thay đổi trên thị trường, bao gồm xe tự lái, công nghệ AI, và phát triển bền vững.

  11. Kỹ năng Thử nghiệm và Đánh giá: Kỹ năng thực hiện và giải thích các thử nghiệm trên xe và các thành phần của nó để đánh giá hiệu suất và an toàn.

 

Những vị trí công việc liên quan đến Ngành Cơ khí động lực tại Việt Nam

  1. Kỹ Sư Thiết Kế Ô tô: Làm việc tại các công ty sản xuất ô tô, chịu trách nhiệm thiết kế các bộ phận, hệ thống xe hoặc toàn bộ xe.

  2. Kỹ Sư Động cơ và Hệ thống Truyền động: Tập trung vào thiết kế, phát triển và cải tiến động cơ xe, hệ thống truyền động và các thành phần liên quan.

  3. Kỹ Sư An toàn Ô tô: Chuyên về phát triển và kiểm tra các tính năng an toàn của xe, như hệ thống túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), và các công nghệ hỗ trợ lái xe.

  4. Quản lý Sản xuất và Dây chuyền Lắp ráp: Làm việc tại các nhà máy sản xuất ô tô, quản lý quy trình sản xuất, lắp ráp và đảm bảo chất lượng sản phẩm.

  5. Chuyên viên Nghiên cứu và Phát triển (R&D): Làm việc trong các phòng thí nghiệm hoặc trung tâm nghiên cứu để phát triển công nghệ mới và cải tiến các mô hình xe hiện tại.

  6. Kỹ Sư Bảo trì và Sửa chữa Ô tô: Chuyên về bảo dưỡng, sửa chữa và điều chỉnh các hệ thống kỹ thuật trên xe.

  7. Kỹ Sư Bán hàng Kỹ thuật và Tư vấn Kỹ thuật: Cung cấp tư vấn kỹ thuật và hỗ trợ bán hàng cho các sản phẩm và dịch vụ ô tô.

  8. Chuyên viên Kiểm tra và Đảm bảo Chất lượng: Làm việc trong việc kiểm tra và đảm bảo chất lượng các bộ phận xe và xe hoàn chỉnh.

  9. Nhà thiết kế Đồ họa và Mô hình 3D cho Ô tô: Tạo mô hình 3D và thiết kế đồ họa cho các dự án ô tô.

  10. Chuyên viên Phân tích Thị trường Ô tô: Nghiên cứu thị trường, phân tích xu hướng và nhu cầu của khách hàng để hỗ trợ chiến lược kinh doanh trong ngành ô tô.

  11. Giáo viên, Giảng viên trong lĩnh vực Cơ khí động lực: Dạy và nghiên cứu tại các trường đại học và viện nghiên cứu.

Các công ty ô tô lớn tại Việt Nam như VinFast, Thaco Trường Hải, Toyota Việt Nam, và các nhà cung cấp linh kiện, phụ tùng ô tô có thể là những nơi làm việc tiềm năng cho những người có chuyên môn trong ngành này. Ngoài ra, sự phát triển của công nghệ xe điện và xe thông minh cũng mở ra nhiều cơ hội mới trong lĩnh vực Cơ khí động lực.

THÊM CÁC THÔNG TIN KHÁC VỀ Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô

Tổng hợp link hay từ internet cho Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô

Chưa có nội dung nào do bạn đọc đóng góp cho ngành nghề này.

Video clip liên quan Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô

Công việc của các bạn thuộc khối ngành cơ khí, tự động hóa - Vẽ và thiết kế cơ khí

Công việc của các bạn thuộc khối ngành cơ khí, tự động hóa - Vẽ và thiết kế cơ khí (Video clip)

Thăm quan quy trình nhà máy Piaggio Việt Nam

Thăm quan quy trình nhà máy Piaggio Việt Nam (Video clip)

Các trường có đào tạo Ngành Cơ khí động lực - Công nghệ ô tô

Trường đại học Trà Vinh - DVT (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Trường đại học xây dựng - XDA (Hệ Đại học) ( tin 2023)

Stt

Ngành/ Chuyên ngành


tuyển sinh

Tổ hợp môn xét tuyển thi THPT

Chỉ tiêu (dự kiến)

 

22

Ngành Kỹ thuật cơ khí/

Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*)

7520103_04

A00, A01, D07

50

 

Trường Đại học công nghiệp Việt Trì - VUI (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Ngành

Mã ngành

4

Công nghệ kỹ thuật ô tô

- Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô

7510205

Trường đại học Nha Trang - TSN (Hệ Đại học) ( tin 2023)

Mã ngành

Tên ngành, chương trình chuyên ngành

Tổ hợp xét tuyển

7520130

Kỹ thuật ô tô

A01; D01; D07; D90

TO; VL; HH; CN

Trường đại học thủy lợi - TLA (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Trường Đại học Kiên Giang ( TKG ) (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Mã ngành Tên ngành
9 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô
Trường đại học Vinh - TDV (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Mã ngành Tên ngành
26 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô
Trường đại học Thủ Dầu Một - TDM (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Mã ngành Tên ngành
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô
Trường đại học Thành Đô (*)- TDD (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Các ngành tuyển sinh

Chỉ tiêu  (dự kiến)

2

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

 

– Định hướng kỹ thuật điện và  điều khiển tự động trên ô tô

– Định hướng kỹ thuật ô tô sử dụng năng lượng mới

100

Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM - SPK (Hệ Đại học) ( tin 2023)

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

20

Công nghệ Kỹ thuật ô tô *

7510205D

Trường đại học sư phạm kỹ thuật Vinh - SKV (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Ngành đào tạo

ngành

9

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

Trường đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên - SKH (Hệ Đại học) ( tin 2023)
TT Mã ngành đào tạo Tên ngành đào tạo Chi tiêu
10 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô ( 02 chuyên ngành : Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng 360
Trường đại học sao đỏ - SDU (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

2

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00: Toán, Vật lí, Hóa học

A09: Toán, Địa lí, GDCD

C04: Ngữ văn, Toán, Địa lí

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Hệ đại học chính quy Trường đại học Bách Khoa (ĐHQG TP.HCM) QSB (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Trường Đại học hàng hải Việt Nam - HHA (Hệ Đại học) ( tin 2023)

Chuyên ngành

Mã chuyên ngành

Tổng Chỉ tiêu

14. Kỹ thuật ô tô

D122

75

Trường Đại học công nghệ giao thông vận tải - GTA (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Trường đại học Giao Thông Vận Tải - cơ sở ii phía nam GSA (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Mã ngành Ngành đào tạo
8 7520130 Kỹ thuật ô tô
Trường Đại học giao thông vận tải (cơ sở phía Bắc) - GHA (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Mã ngành Ngành đào tạo
21 7520130 Kỹ thuật ô tô
34 7520103 QT Kỹ thuật cơ khí ( Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh )
Trường đại học Nông Lâm TP.HCM NLS (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Mã ngành Tên ngành Tổng chi tiêu Tổ hợp xét tuyển
7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 120 A00 , A01 , D07
Trường Đại học mỏ địa chất - MDA (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam (HVN) (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Nhóm ngành/ngành

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

Trường đại học YERSIN Đà Lạt (*) - DYD (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Trường đại học Trưng Vương (*) - DVP (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Mã ngành

Ngành

Khối xét tuyển

14

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

A00; A01; A10, D01

Trường đại học dân lập Văn Lang - DVL (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Trường đại học Việt Bắc (*) - DVB (Hệ Đại học) ( tin 2023)

Mã ngành

Ngành

Chuyên ngành

tuyển

7520103

Kỹ thuật cơ khí

- Cơ khí chế tạo máy

- Cơ khí động lực – ô tô 

- Cơ khí luyện kim – cán

thép

A00 ,

A01 , D01

Trường đại học kỹ thuật công nghiệp (ĐH Thái Nguyên) DTK (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Ngành Mã ngành Khối tuyển
2

Kỹ thuật cơ khí động lực

( Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực – đào tạo thiên hướng kỹ thuật ô tô )

7520116 A00 ; A01 ; D01 ; D07
3

Công nghệ kỹ thuật ô tô

( 04 chuyên ngành Công nghệ ô tô ; Cơ điện tử ô tô ; Công nghệ ô tô điện và ô tô lai ; Công nghệ nhiệt lạnh )

7510205 A00 ; A01 ; D01 ; D07
rường đại học công nghệ thông tin và truyền thông (ĐH Thái Nguyên) - DTC (Hệ Đại học) ( tin 2023)

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo Chương trình đào tạo

8

7510212

Công nghệ ô tô

Trường đại học Quy Nhơn - DQN (Hệ Đại học) ( tin 2023)

STT

Mã ngành

Tên ngành

35

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Trường đại học Phan Thiết (*) DPT (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Trường đại học nam Cần Thơ(*) DNC (Hệ Đại học) ( tin 2023)

01. Y khoa (Bác sĩ đa khoa)

29. Công nghệ kỹ thuật ô tô

Trường Đại học kinh tế kỹ thuật công nghiệp - DKK (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

15

7510205

Ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô

– Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô

– Chuyên ngành Máy – Gầm ô tô

– Chuyên ngành Điện – Cơ điện tử ô tô

A00; A01; C01 và D01

Trường đại học công nghệ TP.HCM (HUTECH)(*) DKC (Hệ Đại học) ( tin 2023)

STT

Ngành

Mã ngành

6

Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Động cơ ô tô
- Khung gầm ô tô

7510205

7

Công nghệ ô tô điện

7520141

Trường đại học kinh tế - kỹ thuật Bình Dương (*)- DKB (Hệ Đại học) ( tin 2023)

Tên ngành

Mã ngành

6. Công nghệ kỹ thuật ô tô

* Hệ Hàn Quốc

* Hệ Tiêu chuẩn

7510205

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội - DCN (Hệ Đại học) ( tin 2023)
TT Mã ngành Ngành/Chương trình đào tạo Tổng Chỉ tiêu (7.500) Tổ hợp xét tuyển PT1 PT2 PT3 PT4 PT5 PT6
27 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 420 A00, A01 X X X X   X
41 7510204 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô 60 A00, A01 X   X X   X
Trường đại học nông lâm Bắc Giang - DBG (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Theo kết quả tốt nghiệp THPT (Tổ hợp xét tuyển)
15 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 50 A00, A01, B00, C01, D01, D07, D90
Trường đại học Bách Khoa (ĐH Đà Nẵng) DDK (Hệ Đại học) ( tin 2023)
TT Mã trường Tên ngành - Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu
dự kiến
23 DDK Kỹ thuật ô tô 7520130 51
Trường đại học công nghệ Đông Á(*) - DDA (Hệ Đại học) ( tin 2023)
TT Tên ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu (Dự kiến) 4500
13 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 ………
Trường đại học công nghệ và quản lý Hữu Nghị(*) - DCQ (Hệ Đại học) ( tin 2023)
TT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển (đối với phương thức 1,2)
15 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, D01, D07
Trường đại học công nghệ Đồng Nai - DCD (Hệ Đại học) ( tin 2023)
TT Tên ngành Mã ngành
4 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205
Trường đại học Bình Dương - DBD (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Ngành học Mã ngành Tổ hợp xét Cơ sở đào tạo
19 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00,A01,A02,A09 Cơ sở chính
Trường đại học Đông Á(*) DAD (Hệ Đại học) ( tin 2023)
STT Ngành Mã ngành   Ngành đào tạo tại Phân hiệu Đăk Lăk
19 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205   7510205DL
Trường đại học dân lập Cửu Long (*) DCL (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
Ngữ văn học; Báo chí truyền thông; Quản lý văn hóa; Quản trị văn phòng
7220101 24 36 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh   Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh   Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh    
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510201 52 78 Toán, Vật lí, Hóa học   Toán, Vật lí, Tiếng Anh   Ngữ văn, Toán, Vật lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh    
Đại học bách khoa Hà Nội - BKA (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Trường Đại học công nghiệp Việt - Hung - VHD (Hệ Đại học) ( tin 2023)

TT

Mã ngành

Ngành/ chuyên ngành đào tạo

Tổ hợp

Chỉ tiêu

 4

7510205

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

Chuyên ngành: Công nghệ ô tô

                          Điện - điện tử ô tô

                          Động cơ ô tô                                   

A00

A01

C01

D01

400

Tuyển sinh hệ Đại học chính quy Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (KCN) (Hệ Đại học) ( tin 2023)
Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Kỹ thuật ô tô

7520130

A00, A01, A02, D07

Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long - VLU (Hệ Đại học) ( tin 2019 )
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 240 60 Toán, Vật lí, Hóa học   Toán, Vật lí, Tiếng Anh   Ngữ văn, Toán, Địa lí   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh    
Trường đại học Bà rịa Vũng Tàu- DBV (Hệ Đại học) ( tin 2022)

Tên ngành/ Chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Tổng số tín chỉ

Thời gian

đào tạo (năm)

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00: Toán – Lý – Hóa

A01: Toán – Lý – Anh

C01: Văn – Toán – Lý

D01: Văn – Toán – Anh

120

3,5

Trường Đại học LÂM NGHIỆP (phía Bắc) - LNH (Hệ Đại học) ( tin 2022)

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô


- Chuyên ngành Động cơ ô tô

- Chuyên ngành Khung gầm ô tô

- Chuyên ngành Hệ thống điện ô tô

7510205

30

20

A00. Toán, Vật lý, Hóa học

 

A01. Toán, Vật lý, Tiếng anh

 

A16. Toán, Khoa học TN, Ngữ văn

 

D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh

 
Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội (*) - DQK (Hệ Đại học) ( tin 2019 )
Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 125 125 Toán, Vật lí, Hóa học   Toán, Vật lí, Địa lí   Toán, Lịch sử, Địa lí   Toán, Vật lí, Giáo dục công dân    
Trường ĐẠI HỌC CHÍNH TRỊ (Trường Sĩ quan Chính trị) (hệ quân sự) - LCH (Hệ Đại học) ( tin 2022)
Trường HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG - BPH (Hệ Đại học) ( tin 2022)
Trường đại học Công Nghiệp TP.HCM HUI (Hệ Đại học) ( tin 2022)
 

Tên ngành/ Nhóm ngành

Mã ngành Đại trà

Mã ngành Hệ CLC

Tổ hợp xét tuyển

9

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

7510205C

A00, A01, C01, D90

Stt

Ngành xét tuyển Tại Phân Hiệu Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi

Tên ngành

Mã Ngành

Tổ hợp xét tuyển

3

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, C01, D90

Trường đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM GTS (Hệ Đại học) ( tin 2019 )
Kỹ thuật cơ khí
Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ khí ô tô, Cơ khí tự động, Cơ giới hoá xếp dỡ, Máy xây dựng)
752010316872Toán, Vật lí, Hóa họcToán, Vật lí, Tiếng Anh
Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí ô tô)
Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô)
7520103H6327Toán, Vật lí, Hóa họcToán, Vật lí, Tiếng Anh
Trường cao đẳng công nghệ Thủ Đức - CDD0205 (Hệ Cao đẳng) ( tin 2022)

Công nghệ kỹ thuật ô tô

6510202

360

   
Trường cao đẳng công nghệ Thủ Đức - CDD0205 (Hệ Trung cấp) ( tin 2022)

Bảo trì và sửa chữa ô tô

5520159

50

   
Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật Công nghệ Hùng Vương (Hệ Trung cấp) ( tin 2019 )
Công nghệ ô tô        
Thầy Nguyễn Tiến Dũng
Author Thầy Nguyễn Tiến Dũng

Thầy Nguyễn Tiến Dũng sáng lập và hơn 15 năm đồng hành với mong muốn hỗ trợ được từng bạn có định hướng, có cơ hội phát triển bản thân, nghề nghiệp.