Tìm hiểu ngành Thiết kế nội thất và các cơ hội nghề nghiệp
Ngành thiết kế nội thất - tên ngành cũng khá rõ ràng và dễ hình dung - hầu như các bạn đều hình dung khá rõ về ngành này. Ngành thiết kế nội thất có vai trò trong việc tạo không gian nội thất bên trong và bên ngoài các công trình xây dựng.
Một vài đặc điểm ngành thiết kế nội thất
Trước đây, thiết kế nội thất được gộp chung trong khâu thi công xây dựng. Tuy nhiên, xã hội phát triển cùng với tiến độ xây dựng ngày càng rộng mở và rộng khắp, cùng với đó nhu cầu thiết kế nội thất ngày càng phức tạp hơn, chính vì vậy thiết kế nội thất trở thành một ngành nghề có tính đặc trưng riêng.
Không gian nội thất trong một quán cafe
Với ngành thiết kế nội thất, thiết kế không gian nhà ở là khá phổ biến, và yêu cầu thường thấy là phải làm cho không gian nhà ở trở nên trang trọng, hài hòa, thẩm mỹ. Và nhiều yêu cầu cộng thêm khác như: ấm cúng, gần gũi, phá cách, riêng tư...
Ngoài ra, thiết kế nội thất còn đảm trách mở rộng hơn với các công trình khác như Thiết kế nội thất văn phòng, thiết kế nội thất cửa hàng kinh doanh, thiết kế Thiết kế nội thát các đơn vị chăm sóc sức khỏe, thiết kế nội thất các trung tâm dịch vụ như khách sạn, trung tâm hội nghị...
Nhu cầu nội thất nhà ở với các căn hộ và đặc biệt là căn hộ cao cấp ngày càng phát triển
Trở thành một chuyên gia thiết kế nội thất có khó khăn không?
Như đã đề cập trong phần trên, yêu cầu luôn đặt ra với nhà thiết kế nội thất đó chính là tính thẩm mỹ, do vậy người theo nghề thiết kế cũng cần phải có khiếu thẩm mỹ tốt. Khiếu thẩm mỹ tốt thường được bộc lộ qua năng khiếu về hình họa, vẽ tranh, phối màu, bày trí bố cục - không gian.
Thiết kế nội thất cần phải trang bị các khối lượng kiến thức và kỹ năng liên quan đến tạo hình kiến trúc, kiến trúc nội thất, âm thanh, ánh sáng, phối cảnh, trang trí... theo từng trường phái, mô tuýp và bối cảnh riêng. Điều quan trọng nữa không thể thiếu, đó chính là am hiểu thêm về việc xây dựng và thi công các phần nội thất, am hiểu về các loại vật liệu thực hiện, vật dụng trang trí cũng như phương pháp thi công.
Ngoài ra khi đi làm nghề đòi hỏi thêm các kỹ năng "mềm" khác để bổ trợ hiệu quả cho công việc như: khả năng làm việc với bộ phận ngành kiến trúc trong tổng thể thi công, khả năng tiếp xúc và tư vấn với khách hàng; tư vấn giải pháp thi công (vật liệu, thời gian, chi phí) phù hợp; khả năng phối hợp với các đội thi công....
Cơ hội nghề nghiệp việc làm của ngành nghề thiết kế nội thất
Tại Việt Nam, trong khoảng thời gian gần đây kinh tế có chiều hướng phát triển, các loại hình căn hộ, và đặc biết là các căn hộ cao cấp được xây dựng ngày càng nhiều, nhu cầu thiết kế nội thất ngày càng nhiều hơn. Các công trình xây dựng làm cao ốc văn phòng, trung tâm hội nghị, khách sạn... cũng đang phát triển mạnh mẽ. Vì vậy các dự báo dự đoán nhu cầu nhân sự với ngành thiết kế nội thất sẽ rất triển vọng. Cơ hội làm việc tại các công ty chuyên về xây dựng, thiết kế nội ngoại thất.
Ở khía cạnh khác cho thấy, quy luật đào thải ở ngành này khá khắc nghiệt nên phải thực sự yêu nghề, kiên nhẫn thì mới có thể trụ lại.
Nhân viên thực hiện đang thi công dựng hình nội thất
Sự Kết hợp cùng ánh sáng, bố cục trang trí, màu sắc... tạo nên một không gian thu hút
Thông tin tuyển sinh ngành thiết kế nội thất
Thiết kế nội thất nằm trong danh mục ngành nghề đào tạo tại Việt Nam của Bộ giáo dục & đào tạo với mã ngành quy ước là 210405. Cả ba miền Bắc Trung Nam đều có trường đào tạo ngành này với số lượng khá nhiều. Để xem chi tiết các trường có đào tạo, hãy bấm xem tiếp tại link ngay dưới đây.
Video clip liên quan Ngành Thiết kế nội thất
Các trường có đào tạo Ngành Thiết kế nội thất
STT | Nhóm ngành |
Hệ đại trà
|
Tăng cường tiếng Anh
|
Tổ hợp xét tuyển
|
5 | Kỹ thuật máy tính gồm 02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật thiết kế vi mạch. |
7480108
|
7480108C
|
A00, A01, C01, D90
|
40 | Luật quốc tế |
7380108
|
7380108C
|
A00, C00, D01, D96
|
TT | Mã ngành xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Chi tiêu |
10 | 7380108 | Luật quốc tế | 10 |
STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
4 |
Công nghệ Kỹ thuật máy tính |
7480108D |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
5 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108 |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
13 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
60 |
A00, B00, C15, D01 |
TT | Ngành | Mã ngành đăng ký xét tuyến |
10 | Thiết kế nội thất | 7580108 |
7580101 |
Kiến trúc |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
TT |
Nhóm ngành/Ngành |
Mã ngành |
3.1 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
TT |
Ngành |
Mã ngành |
tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|
5 |
THIẾT KẾ NỘI THẤT |
7580108 |
A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) H01 (Toán, Văn, Vẽ) V00 (Toán, Lý, Vẽ) |
Mã ngành |
Tên ngành đăng ký xét tuyến |
Mã tổ hợp |
7580108 |
Thiết kế Nội thất ( * ) |
H03 , H04 , H05 , H06 . |
|
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Khối tuyển |
26 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
V00 ; V01 ; H02 |
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo Chương trình đào tạo |
12 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
11 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính – Chuyên ngành Công nghệ nhúng và lập trình di động – Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo và điều khiển thông minh |
A00; A01; C01 và D01 |
STT |
Ngành |
Mã ngành |
41 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
TT | Mã ngành | Ngành/Chương trình đào tạo | Tổng Chỉ tiêu (7.500) | Tổ hợp xét tuyển | PT1 | PT2 | PT3 | PT4 | PT5 | PT6 |
23 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 140 | A00, A01 | X | X | X | X | X |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Thời gian |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
25 |
H00, H01, V00, V01 |
4 năm |
Ngành/Chuyên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
40 |
C01, C04, C03, C15 |
Ngành Thiết kế nội thất |
7580108 |
30 |
20 |
A00. Toán, Vật lý, Hóa học |
C15. Ngữ văn, Toán, Khoa học XH |
D01. Ngữ văn, Toán, Tiếng anh |
H00. Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2 |
Thiết kế nội thất | 7580108 | 15 | 15 | Ngữ văn, Bố cục mầu, Hình họa | Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật | Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
Thiết kế nội thất | 7580108 | 22 | 90 | Văn, Bố cục màu, Hình họa | Toán, Bố cục màu, Hình họa |
Ngành bậc đại học |
Mã |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Luật Quốc tế |
7380108 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp)D01/D03) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14) |