Ngành Quốc tế học
Quốc tế học (có tên tiếng Anh là International Studies) được biết đến là một ngành học chuyên nghiên cứu những kiến thức có liên quan đến khoa học chính trị, khoa học xã hội hay có liên quan đến những kiến thức về nhân văn (lịch sử, văn hóa quốc tế. và ngoại ngữ). Nhưng trọng tâm chính của ngành này là chuyên nghiên cứu đào tạo về các vấn đề toàn cầu xuyên suốt từ quá khứ cho tới hiện tại bao gồm các vấn đề về hòa bình, vấn đề xung đột kinh tế chính trị giữa các quốc gia với nhau, và so sánh các hệ thống xã hội, chính trị các nghiên cứu về các vấn đề quốc tế có tính chất xuyên biên giới. Để từ đó người học có thể áp dụng và sáng tạo với nền văn minh, kinh tế của quốc gia khác trên thế giới vào dân tộc, quốc gia mình.
Kiến thức
Yêu cầu về kiến thức Nắm vững kiến thức cơ bản và hệ thống về khoa học xã hội - nhân văn, về Quốc tế học và chuyên ngành; có khả năng vận dụng vào nghiên cứu những vấn đề khu vực, quốc tế và quan hệ quốc tế.
Cụ thể:
- Hiểu biết những kiến thức liên ngành về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, khoa học công nghệ: nắm vững, hệ thống hóa được khối kiến thức đại cương về lịch sử thế giới; những kiến thức cơ sở về kinh tế, xã hội, nhà nước và pháp luật; có kiến thức về môi trường tự nhiên và xã hội
- Nắm vững kiến thức cơ bản các khoa học cơ bản thuộc lĩnh vực xã hội & nhân văn: nắm vững và hệ thống hóa khối kiến thức về chính trị, kinh tế, pháp luật,văn hoá; các phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn.
- Hiểu biết những kiến thức trong các lĩnh vực nghiên cứu khu vực và quốc tế: hiểu biết đầy đủ và chuyên sâu lí thuyết chuyên môn về quan hệ quốc tế, khu vực học; có kiến thức nâng cao về các vấn đề kinh tế, chính trị, pháp luật quốc tế; hiểu biết chuyên sâu về một số khu vực như châu Âu, châu Mĩ, châu Á – Thái Bình Dương, đồng thời nắm vững quan điểm và đường lối đối ngoại của Việt Nam; có kiến thức và kỹ năng về các nghiệp vụ quản trị và giao tiếp đối ngoại.
- Được trang bị đầy đủ kiến thức về nghiệp vụ giảng dạy và nghiên cứu quốc tế học: nắm vững các phương pháp nghiên cứu quốc tế; biết đánh giá và phân tích vấn đề trên bình diện lí luận quốc tế học cơ bản.
- Có kiến thức cơ bản về tin học và chuyên sâu về ngoại ngữ: sinh viên có khả năng thành thạo nghe, nói, đọc, viết ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh; đồng thời có kiến cơ bản về tin học, ứng dụng cơ bản vào giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Kỹ năng
- Có khả năng vận dụng kiến thức chuyên ngành Quốc tế học để phát hiện các vấn đề, sự kiện, hiện tượng quốc tế và toàn cầu, đồng thời suy luận, lý giải dưới góc độ Quốc tế học và các ngành khoa học có liên quan.
- Có kỹ năng giao tiếp tốt, chủ động và linh hoạt trong quan hệ ngoại giao, quan hệ đối tác và có khả năng diễn đạt, thuyết phục tốt. Đồng thời, sinh viên có kỹ năng tốt về thuyết trình, thuyết minh.
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh, trong công việc ngoại giao, PR, biên phiên dịch, viết các bài báo quảng cáo, truyền thông bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh.
- Có khả năng phối hợp, tổ chức, lên kế hoạch và sắp xếp công việc của cá nhân, của nhóm để vận hành nhóm.
Video clip liên quan Ngành Quốc tế học
Các trường có đào tạo Ngành Quốc tế học
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Mã phương thức |
Tên phương thức |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp |
Tổ hợp |
Tổ hợp |
Tổ hợp |
36 |
7310601 |
Quốc tế học |
301 |
Xét tuyển thẳng |
10 |
|
|
|
|
|
7310601 |
Quốc tế học |
303 |
Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thí sinh là học sinh lớp chuyên |
20 |
|
|
|
|
|
7310601 |
Quốc tế học |
200 |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT |
10 |
D01 |
D14 |
D78 |
|
|
7310601 |
Quốc tế học |
100 |
Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT |
60 |
D01 |
D14 |
D78 |
|
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tố hợp | Môn chính | Chi tiêu |
4. | Quốc tế học | 7310601 | Văn , Toán , Anh | DOI | Anh | 80 |
TT | Tên ngành | Mã | Mã tổ hợp bài thi/môn thi của phương thức xét kết quả thi THPT 2023 (**) | THPT | ĐGNL | PT khác | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
|
Quốc tế học | QHX18 | A01,C00,D01,D04,D78 | 47 | 34 | 34 | 115 |
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
15 |
7310601 |
Quốc tế học |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
125 |
TT | Mã trường | Tên ngành - Chuyên ngành | Mã ĐKXT | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển |
11 | DDF | Quốc tế học | 7310601 | 1. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh*2 2. Toán + Lịch sử + Tiếng Anh*2 3. Toán + KHXH + Tiếng Anh*2 4. Ngữ văn + KHXH + Tiếng Anh*2 |
1. D01 2. D09 3. D96 4. D78 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 20 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Tiếng Anh | ||||
Quốc tế học | 7310601 | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Tiếng Anh |
Ngành/Chuyên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Quốc tế học -Trung Quốc học -Anh học -Đức học |
7310601 |
A01, D01, C00, C04 |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Ngôn ngữ Anh - Tiếng Anh thương mại - du lịch, - Phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, - Tiếng Anh biên phiên dịch, - Tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học. |
7220201 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |