Các ngành Tuyển sinh Hệ đại học chính quy Trường đại học xây dựng Hà Nội - XDA

Dự thảo Thông tin tuyển sinh Năm 2025

https://tuyensinh.huce.edu.vn/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2025-du-kien-

Mã trường XDA

2. Mô tả phương thức tuyển sinh: 

2.1. Phương thức, mã phương thức xét tuyển: 

Stt 

Phương thức xét tuyển (PTXT) 

Mã  

PTXT

Tên viết  

tắt của  

PTXT

1

Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT  năm 2025.

100

THPT

Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT  năm 2025 kết hợp kết quả thi môn năng khiếu năm  2025 (đối với ngành Mỹ thuật đô thị, nhóm ngành Kiến  trúc và quy hoạch và các ngành thuộc CTĐT Nghệ thuật và thiết kế)

THPT+NK

Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 

200 

HB

3

Xét tuyển sử dụng kết quả các Kỳ thi: 

- Thi ĐGTD năm 2024, năm 2025 do Đại học Bách  khoa Hà Nội chủ trì tổ chức;  

- Thi ĐGNL do Trường ĐH Sư phạm Hà Nội tổ chức; - Thi ĐG đầu vào đại học trên máy tính năm 2025 do  các Trường Đại học phối hợp với Trung tâm Khảo thí  quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục Quản lý  

chất lượng, Bộ GDĐT tổ chức.

402 

TSA, SPT,  V-SAT

Xét chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT) 

415 

CCQT

Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT 

301 

TT



2.2. Mô tả phương thức tuyển sinh 

2.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm  2025 và kết quả thi các môn năng khiếu năm 2025 (với các ngành/chuyên ngành có xét  tuyển các môn năng khiếu). 

- Xét tuyển ở tất cả các ngành/chuyên ngành. Các ngành/chuyên ngành có tổ hợp xét  tuyển các môn năng khiếu sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu do Trường tổ chức. Với  các tổ hợp H00 và H07 có bổ sung xét kết quả thi môn Hình họa và Bố cục/Trang trí của  các cơ sở giáo dục đại học: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật  Việt Nam và Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp; 

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương  IELTS 5.5 trở lên có thể sử dụng để quy đổi điểm thay thế điểm môn Tiếng Anh (Tiếng  Pháp) trong tổ hợp xét tuyển (Bảng 1). Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.  Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”. 

2.2.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) 

 Xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển các  môn năng khiếu. 

- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 03 năm cấp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí  sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025); 

- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương  IELTS 5.5 trở lên có thể sử dụng để quy đổi điểm thay thế điểm môn Tiếng Anh (Tiếng  Pháp) trong tổ hợp xét tuyển (Bảng 1). Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.  Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”.  

2.2.3. Phương thức 3: Xét kết quả các Kỳ thi do các cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức. Xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển các  môn năng khiếu. 

Nhóm 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024, 2025 do Đại  học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (TSA); 

Nhóm 2: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2025 do Trường  Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức (SPT); 

Nhóm 3: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính  năm 2025 do các Trường Đại học phối hợp với Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá  chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (V-SAT).  2.2.4. Phương thức 4: Xét chứng chỉ quốc tế 

- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT đạt từ 26  điểm trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển). 

- Xét tuyển ở tất cả các ngành/chuyên ngành. Các ngành/chuyên ngành có tổ hợp xét  tuyển các môn năng khiếu sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu do Trường tổ chức và  đạt từ 12 điểm trở lên (thang điểm 20 của 2 bài thi năng khiếu). 

2.2.5. Phương thức 5: Tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển 

2.2.5.1. Tuyển thẳng: Áp dụng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của  Bộ GDĐT và theo quy định của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội 

Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển  môn năng khiếu phải dự thi môn năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 12 điểm trở lên  (thang điểm 20 cho 2 bài thi năng khiếu)

2.2.5.2. Ưu tiên xét tuyển: 

Thí sinh được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển theo phương thức xét  tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm tuyển sinh hoặc phương thức xét kết  quả học tập cấp THPT (Học bạ) (Bảng 2), cụ thể với các đối tượng sau:

a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều 8, Quy chế Tuyển sinh của Bộ GDĐT nếu  không sử dụng quyền được tuyển thẳng; 

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh  đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; thời gian đoạt giải không quá 3  năm tính đến thời điểm xét tuyển; 

b) Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành  phố trực thuộc Trung ương (các môn đoạt giải gồm: Toán/Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh  học, Ngữ văn, Tiếng Anh/Tiếng Pháp, Địa lý); thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính  đến thời điểm xét tuyển; 

c) Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT  chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia tốt nghiệp năm tuyển sinh. 

Bảng 1. Bảng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thành điểm Tiếng  Anh/Tiếng Pháp trong xét tuyển đại học chính quy năm 2025 

IELTS 

TOEFL  

iBT

TOEIC

TCF 

DELF 

B2

Điểm quy  đổi 

Nghe 

Đ ọc 

Nói 

Viết

5.5 

46-60 

400 

385 

160 

150 

400-430 

50-60 

8.5

6.0 

61-77 

430 

408 

165 

160 

431-465 

61-70 

9.0

6.5 

78-93 

460 

431 

170 

170 

466-499 

71-80 

9.5

7.0-9.0 

94  

trở lên 

490 

455 

180 

180 

500 

trở lên

81 

trở lên 

10



Ghi chú: Chứng chỉ TCF và chứng chỉ DELF chỉ xét tuyển với tổ hợp D24, D29 và V10 Bảng 2. Điểm thưởng dành cho thí sinh có thành tích đặc biệt

Thành tích 

Giải 

Điểm  

cộng

Nhóm ngành/ngành/ 

chuyên ngành

Học sinh giỏi quốc gia  (không dùng quyền tuyển  thẳng)

Nhất 

3.0

Tất cả các ngành/ chuyên ngành 

Nhì, Ba 

2.0

Tư,  

Khuyến khích 

1.0

Học sinh giỏi cấp  tỉnh/thành phố trực thuộc  Trung ương

Nhất 

2.0 

Theo ngành/chuyên ngành phù hợp  với môn đoạt giải (môn đoạt giải có  trong tổ hợp xét tuyển).

Nhì 

1.5

Ba 

1.0

Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học  lớp 10, 11, 12) của các trường THPT 

2.0 

Theo ngành/chuyên ngành phù hợp  với môn chuyên mà thí sinh theo 



Thành tích 

Giải 

Điểm  

cộng

Nhóm ngành/ngành/ 

chuyên ngành

chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng  điểm quốc gia tốt nghiệp năm tuyển sinh

 

học.



3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các  tổ hợp, phương thức tuyển sinh: 

Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi  tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh  theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Nhóm ngành/ngành/chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh

STT 

Mã xét  

tuyển

Nhóm  

ngành/ngành/chuyên  ngành

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Chỉ 

tiêu

Phương  

thức  

tuyển  

sinh

Tổ hợp

Ghi  

chú

7580101 

Kiến trúc 

7580101 

Kiến trúc 

300

100 

V00, V02, V10

 

301 

TT

415

 

7580101_02 

Kiến trúc/Kiến trúc công  nghệ 

7580101 

Kiến trúc 

50

100 

V00, V02

 

301 

TT

415

 

7580102 

Kiến trúc cảnh quan 

7580102 

Kiến trúc cảnh  quan 

50

100 

V00, V02, V06

 

301 

TT

415

 

7580103 

Kiến trúc nội thất 

7580103 

Kiến trúc nội  

thất 

100

100 

V00, V02

 

301 

TT

415

 

7580105 

Quy hoạch vùng và đô thị 

7580105 

Quy hoạch vùng  và đô thị 

50

100 

V00, V01, V02

 

301 

TT

415

 

7210110 

Mỹ thuật đô thị (*) 

7210110 

Mỹ thuật đô  

thị 

50

100 

H00, H07, V00, V01, V02

 

301 

TT

415

 

7580201 

Kỹ thuật xây dựng 

7580201 

Kỹ thuật xây  

dựng 

300

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

 

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

7580201_01

Kỹ thuật xây dựng/ Xây  dựng Dân dụng và Công  nghiệp

7580201 

Kỹ thuật xây  

dựng

450

100 

A00, A01, C01, D07, D24, D29, X06

 

200 

A00, A01, C01, D07, D24, D29, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, VS1, VS2, VS3

415

 

 

STT 

Mã xét  

tuyển

Nhóm  

ngành/ngành/chuyên  ngành

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Chỉ 

tiêu

Phương  

thức  

tuyển  

sinh

Tổhợp

7580201_02

Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công  trình 

7580201

Kỹ thuật xây  

dựng 

100

100 

A00, A01, C01, D07, X06

200 

A00, A01, C01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, VS1, VS2, VS3

415

 

10 

7580201_03

Kỹ thuật xây dựng/ Tin  học xây dựng

7580201

Kỹ thuật xây  

dựng

150

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

11 

7580201_04

Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình thủy 

7580201

Kỹ thuật xây  

dựng 

50

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

12 

7580201_05

Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình biển

7580201

Kỹ thuật xây  

dựng

50

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

13 

7580205_01

Kỹ thuật xây dựng công  trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường

7580205

Kỹ thuật xây  

dựng công trình  Giao thông

150

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

14 

7580205_02

Kỹ thuật xây dựng công  trình giao thông/ Đường  sắt tốc độ cao và đường  sắt đô thị

7580205

Kỹ thuật xây  

dựng công trình  giao thông

50

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

 

STT 

Mã xét  

tuyển

Nhóm  

ngành/ngành/chuyên  ngành

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Chỉ 

tiêu

Phương  

thức  

tuyển  

sinh

Tổ hợp

Ghi  

chú

15 

7580213_01

Kỹ thuật Cấp thoát nước/  Kỹ thuật nước - Môi  

trường nước

7580213 

Kỹ thuật Cấp  

thoát nước

100

100 

A00, A01, A02,B00, C01, C02, D07, X06, X14

 

200 

A00, A01, A02,B00, C01, C02, D07, X06, X14

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP5,  

VS1, VS2, VS3, VS5

415

 

16 

7520320 

Kỹ thuật Môi trường 

7520320 

Kỹ thuật Môi  

trường 

50

100 

A00, A01, A02,B00, C01, C02, D07, X06, X14

200 

A00, A01, A02,B00, C01, C02, D07, X06, X14

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP5,  

VS1, VS2, VS3, VS5

415

 

17 

7520309 

Kỹ thuật vật liệu 

7520309 

Kỹ thuật vật liệu 

50

100 

A00, A01, A02,B00, C01, C02, D07, X06, X14

200 

A00, A01, A02,B00, C01, C02, D07, X06, X14

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP5,  

VS1, VS2, VS3, VS5

415

 

18 

7510105 

Công nghệ kỹ thuật vật  liệu xây dựng

7510105

Công nghệ kỹ 

thuật vật liệu  

xây dựng

100

100 

A00, A01, A02,B00, C01, C02, D07, X06, X14

200 

A00, A01, A02,B00, C01, C02, D07, X06, X14

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP5,  

VS1, VS2, VS3, VS5

415

 

19 

7480201 

Công nghệ thông tin 

7480201 

Công nghệ 

thông tin 

250

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

 

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

 

STT 

Mã xét  

tuyển

Nhóm  

ngành/ngành/chuyên  ngành

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Chỉ 

tiêu

Phương  

thức  

tuyển  

sinh

Tổ hợp

Ghi  

chú

20 

7480201_01

Công nghệ thông  

tin/Công nghệ đa phương  tiện (*)

7480201 

Công nghệ 

thông tin 

100

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

 

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

21 

7480201_02 

Công nghệ thông tin/ An  toàn thông tin (*) 

7480201 

Công nghệ 

thông tin 

50

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

22 

7480101 

Khoa học Máy tính 

7480101 

Khoa học Máy  tính 

100

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

23 

7460108 

Khoa học dữ liệu (*) 

7460108 

Khoa học dữ 

liệu

50

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

24 

7520103 

Kỹ thuật cơ khí 

7520103 

Kỹ thuật cơ khí 

100

100 

A00, A01, C01, D07, X06

 

200 

A00, A01, C01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, VS1, VS2, VS3

415

 

25 

7520103_01 

Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây  dựng

7520103 

Kỹ thuật cơ khí 

100

100 

A00, A01, C01, D07, X06

200 

A00, A01, C01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, VS1, VS2, VS3

415

 

 

STT 

Mã xét  

tuyển

Nhóm  

ngành/ngành/chuyên  ngành

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Chỉ 

tiêu

Phương  

thức  

tuyển  

sinh

Tổ hợp

Ghi  

chú

26 

7520103_03 

Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật  cơ điện 

7520103 

Kỹ thuật cơ khí 

100

100 

A00, A01, C01, D07, X06

 

200 

A00, A01, C01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, VS1, VS2, VS3

415

 

27 

7520103_04 

Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô  tô 

7520103 

Kỹ thuật cơ khí 

100

100 

A00, A01, C01, D07, X06

200 

A00, A01, C01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, VS1, VS2, VS3

415

 

28 

7520201 

Kỹ thuật điện 

7520201 

Kỹ thuật điện 

50

100 

A00, A01, C01, D07, X06

200 

A00, A01, C01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, VS1, VS2, VS3

415

 

29 

7520216 

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

7520216

Kỹ thuật điều  

khiển và tự động  hóa

50

100 

A00, A01, C01, X06

200 

A00, A01, C01, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, VS1, VS2

415

 

30 

7580301 

Kinh tế xây dựng 

7580301 

Kinh tế xây  

dựng

450

100 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

 

200 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

31 

7580302_01 

Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị 

7580302 

Quản lý xây dựng 

100

100 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

200 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

 

STT 

Mã xét  

tuyển

Nhóm  

ngành/ngành/chuyên  ngành

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Chỉ 

tiêu

Phương  

thức  

tuyển  

sinh

Tổ hợp

Ghi  

chú

32 

7580302_02 

Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản

7580302 

Quản lý xây  

dựng

100

100 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

 

200 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

33 

7580302_03

Quản lý xây dựng/ Quản  lý hạ tầng, đất đai đô thị (*)

7580302 

Quản lý xây  

dựng

100

100 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

200 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

34 

7580302_04 

Quản lý xây dựng/ Kiểm  toán đầu tư xây dựng (*) 

7580302 

Quản lý xây  

dựng

50

100 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

200 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

35 

7340409 

Quản lý dự án (*) 

7340409 

Quản lý dự án 

100

100 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

200 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

36 

7510605 

Logistics và Quản lý  

chuỗi cung ứng (*) 

7510605

Logistics và  

Quản lý chuỗi  cung ứng

200

100 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

200 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

37 

7510605_01

Logistics và Quản lý  

chuỗi cung ứng/  

Logistics đô thị (*)

7510605

Logistics và  

Quản lý chuỗi  cung ứng

50

100 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

200 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

 

STT 

Mã xét  

tuyển

Nhóm  

ngành/ngành/chuyên  ngành

Mã  

ngành 

Tên ngành 

Chỉ 

tiêu

Phương  

thức  

tuyển  

sinh

Tổ hợp

Ghi  

chú

38 

7510605_02

Logistics và Quản lý  

chuỗi cung ứng/  

Logistics công nghiệp (*)

7510605

Logistics và  

Quản lý chuỗi  cung ứng

50

100 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

 

200 

A00, A01, A10,C01, D01, D07, X06, X26

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

Chương trình Nghệ thuật và thiết kế

39 

72104_NT

Thiết kế công nghiệp (*) 

7210402 

Thiết kế công  

nghiệp

90 

100, 301,  

415

Theo phương thức 100: 

H00, H07, V00, V01, V02 

 

Thiết kế đồ hoạ (*) 

7210403 

Thiết kế đồ 

hoạ

Thiết kế thời trang (*) 

7210404 

Thiết kế thời  

trang

Chương trình Đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV

40 

7580201_CLC

Kỹ thuật xây dựng  

(Chương trình đào tạo  Kỹ sư chất lượng cao - PFIEV)

7580201 

Kỹ thuật xây  

dựng 

100

100 

A00, A01, C01, D07, D24, D29, X06

 

200 

A00, A01, C01, D24, D29, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, VS1, VS2, VS3

415

 

Chương trình chuẩn đầu ra tiếng Anh ( hợp tác với trường Đại học Mississippi, Hoa Kỳ)

41 

7580201_QT

Kỹ thuật xây dựng  

(Chương trình đào tạo  Liên kết quốc tế với Đại  học Mississippi - Hoa  Kỳ) (*)

7580201 

Kỹ thuật xây  

dựng 

30

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

 

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

42 

7480101-QT

Khoa học Máy tính  

(Chương trình đào tạo  Liên kết quốc tế với Đại  học Mississippi - Hoa  Kỳ) (*)

7480101 

Khoa học Máy  tính 

30

100 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

 

200 

A00, A01, C01, D01, D07, X06

301 

TT

402 

K00, SP1, SP2, SP3, SP4, VS1, VS2, VS3, VS4

415

 

 

Ghi chú: (*) là các chương trình đào tạo cấp bằng cử nhân. 

- Mã tổ hợp và tổ hợp môn xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ); kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT và kết quả thi môn năng khiếu (nếu xét tổ hợp có môn năng khiếu): 

Stt 

Mã tổ hợp 

Tổ hợp môn xét tuyển

A00 

Toán, Vật lý, Hoá học

A01 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02 

Toán, Vật lý, Sinh học

A10 

Toán, Vật lý, Giáo dục kinh tế pháp luật

B00 

Toán, Hóa học, Sinh học

C01 

Ngữ văn, Toán, Vật lý

C02 

Ngữ văn, Toán, Hóa học

D01 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07 

Toán, Hóa học, Tiếng An9h

10 

D24 

Toán, Hóa học, Tiếng Pháp

11 

D29 

Toán, Vật lý, Tiếng Pháp

12 

H00 

Ngữ văn, Hình họa, Bố cục/Trang trí

13 

H07 

Toán, Hình họa, Bố cục/Trang trí

14 

V00 

Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ Thuật

15 

V01 

Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ Thuật

16 

V02 

Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ Thuật

17 

V06 

Toán, Địa lý, Vẽ Mỹ Thuật

18 

V10 

Toán, Tiếng Pháp, Vẽ Mỹ Thuật

19 

X06 

Toán, Vật lý, Tin học

20 

X14 

Toán, Sinh học, Tin học

21 

X26 

Toán, Tin học, Tiếng Anh



Trong đó: Môn Vẽ Mỹ Thuật là tổng hợp điểm của 2 bài thi: Hình họa và Sáng tác. 

- Mã tổ hợp và tổ hợp xét tuyển Kỳ thi ĐGTD do ĐH Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức: 

Stt 

Mã tổ hợp 

Tổ hợp môn xét tuyển

K00 

Tư duy Toán học, Tư duy đọc hiểu, Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề



- Mã tổ hợp và tổ hợp xét tuyển Kỳ thi ĐGNL của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội:

Stt 

Mã tổ hợp 

Tổ hợp môn xét tuyển

SP1 

Toán, Vật lý, Hóa học

SP2 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

SP3 

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

SP4 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

Stt 

Mã tổ hợp 

Tổ hợp môn xét tuyển

SP5 

Toán, Hóa học, Sinh học



- Mã tổ hợp và tổ hợp xét tuyển Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT): 

Stt 

Mã tổ hợp 

Tổ hợp môn xét tuyển

VS1 

Toán, Vật lý, Hóa học

VS2 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

VS3 

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

VS4 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

VS5 

Toán, Hóa học, Sinh học



5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Trường: 5.1. Nguyên tắc xét tuyển: 

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp  nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng  đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo  nguyện vọng cao nhất; 

- Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển; 

- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT; không phân biệt tổ hợp môn, phương thức xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký; 

- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng  điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn  năng khiếu các năm trước để tuyển sinh. 

- Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. 5.2. Điểm cộng: 

Tổng điểm cộng, điểm thưởng (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành  tích đặc biệt, thí sinh hệ chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét  (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30). 

5.3. Tiêu chí phân ngành của các CTĐT tuyển sinh theo nhóm ngành; các  CTĐT nghệ thuật, Chất lượng cao, Anh ngữ, Pháp ngữ: 

5.3.1. Chương trình Nghệ thuật và thiết kế: 

Chương trình Nghệ thuật và thiết kế gồm 3 ngành: 

- Thiết kế công nghiệp; 

- Thiết kế đồ họa; 

- Thiết kế thời trang.

 

Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành căn  cứ vào nguyện vọng của sinh viên, kết quả học tập và chỉ tiêu của mỗi ngành. 5.3.2. Các chương trình chất lượng cao, quốc tế: 

5.3.2.1. Các chương trình chuẩn đầu ra tiếng Anh ( hợp tác với trường Đại học  Mississippi, Hoa Kỳ) 

- Giai đoạn 1 (2 năm): Sinh viên học tại trường ĐHXD Hà Nội theo chương trình  học thống nhất giữa ĐHXD Hà Nội và Đại học Mississippi (Hoa Kỳ). Sinh viên được học  tăng cường tiếng Anh (nếu cần). Học phí 37.000.000đ/năm 

- Giai đoạn 2 (2 năm): Có 2 lựa chọn. 

+ Lựa chọn 1: Sinh viên đủ điều kiện về trình độ ngoại ngữ và tài chính (IELTS 6.0  hoặc tương đương) để chuyển tiếp học tại trường ĐH Mississippi (Hoa Kỳ) theo CTĐT  của trường ĐH Mississippi. Học phí theo quy định của Trường Đại học Mississippi  (khoảng 21.000USD/năm, đã trừ 6.000USD/năm theo thỏa thuận hợp tác giữa Trường  ĐHXDHN với Trường ĐH Mississippi). Sinh viên hoàn thành chương trình sẽ được  Trường ĐH Mississippi cấp bằng tốt nghiệp đại học. 

+ Lựa chọn 2: Tiếp tục học tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (học bằng tiếng  Anh). Học phí cho giai đoạn 2 tại trường ĐHXD Hà Nội là 37.000.000đ/năm. Sinh viên  hoàn thành chương trình học tập và tốt nghiệp sẽ nhận bằng do Trường Đại học Xây  dựng Hà Nội cấp, bên cạnh Bằng cử nhân có Phụ lục bằng chứng nhận đã tham gia  Chương trình chất lượng cao chuẩn đầu ra bằng tiếng Anh (hợp tác với Trường Đại học  Mississippi, Hoa Kỳ). 

(Chi tiết xem tại https://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc) 5.3.2.2. Các chương trình hợp tác song phương chuyển tiếp tín chỉ: Sau khi nhập học, sinh viên có thể lựa chọn tham gia một trong các chương trình  

chuyển tiếp tín chỉ với các trường Đại học của Anh Quốc, Úc, Đài Loan và Hàn Quốc như sau:

Stt 

Ngành/ Chuyên ngành 

Cấu trúc  

chuyển tiếp

Trường  

chuyển tiếp

Nước  

đào tạo

Kiến trúc 

2+2 

Đại học  

Huddersfield 

Anh quốc

Kiến trúc/ Kiến trúc Công nghệ 

2+2

Kinh tế Xây dựng, Quản lý Xây dựng 

3+2

Kỹ thuật Xây dựng 

2+2 

Đại học  

Deakin* 

Úc

Kinh tế xây dựng 

3+2

Kỹ thuật Xây dựng 

3+1+1** 

Đại học Khoa  học và Công 

Đài Loan

Kỹ thuật Cơ điện 

3+1+1



 

Stt 

Ngành/ Chuyên ngành 

Cấu trúc  

chuyển tiếp

Trường  

chuyển tiếp

Nước  

đào tạo

Kiến trúc 

3+1+1 

nghệ Đài  

Cương

 

Kỹ thuật Cơ điện 

3+1+1

Đại học Khoa  học và Công  nghệ Long  

Hoa

Đài Loan

10 

Kỹ thuật Xây dựng 

2+2 

Đại học  

Jeonju/Đại  

học Chosun

Hàn Quốc

11 

Kỹ thuật Cơ khí 

2+2 

12 

Công nghệ thông tin 

2+2



*Các chương trình khác như Khoa học máy tính, Kỹ thuật Môi trường, Kiến trúc,  Công nghệ thông tin…sẽ được chuyển tiếp theo từng trường hợp cụ thể. ** 03 năm học tại ĐHXDHN và 01 năm học tại ĐH của Đài Loan + thực tập tại  doanh nghiệp ở Đài Loan (internship) 

Sinh viên hoàn thành chương trình chuyển tiếp sẽ được nhận Bằng cử nhân do các  trường đối tác cấp (Chi tiết xem tại: https://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc va-du-bi-dai-hoc) 

5.3.2.3. Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao - PFIEV: 

Ngành đào tạo: Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 04 chuyên ngành 

- Cơ sở Hạ tầng giao thông; 

- Kỹ thuật đô thị; 

- Kỹ thuật Công trình thuỷ; 

- Vật liệu xây dựng. 

Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành. Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12 tháng 11 năm 1997 giữa  Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; Chương  trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), Cơ quan kiểm định các chương trình đào  tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ GDĐT Việt Nam công nhận tương đương trình độ thạc sĩ. 

5.3.2.4. Các chương trình đào tạo Anh ngữ, Pháp ngữ: 

Các chương trình đào tạo Anh ngữ, Pháp ngữ được xét tuyển sau khi nhập học vào Trường, gồm có: 

a) Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ): - Ngành Kiến trúc (KDF): 50 chỉ tiêu

 

- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF): 50 chỉ tiêu 

b) Các chương trình đào tạo Anh ngữ: 

- Ngành Kiến trúc (KDE): 50 chỉ tiêu; 

- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE): 100 chỉ tiêu; 

- Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (HKEC): 50 chỉ tiêu; 

- Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường (CDE): 50 chỉ tiêu; 

- Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước (MNEC): 50 chỉ tiêu; 

- Ngành Kinh tế xây dựng (KTE): 50 chỉ tiêu. 

5.4. Chương trình đào tạo và cấp bằng 

a) Đối với các chương trình kỹ sư, kiến trúc sư, người tốt nghiệp được cấp bằng kỹ sư/kiến trúc sư tương đương trình độ bậc 7 theo Khung trình độ Quốc gia Việt Nam với  thời gian đào tạo dự kiến từ 4,5 đến 5 năm; 

b) Đối với các chương trình cử nhân, người tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân  tương đương trình độ bậc 6 theo Khung trình độ Quốc gia Việt Nam với thời gian đào tạo  dự kiến từ 3,5 đến 4 năm; 

c) Người tốt nghiệp kỹ sư/kiến trúc sư có thể học thạc sĩ đúng ngành hoặc khác  ngành (sau khi học chuyển đổi và thỏa mãn điều kiện đầu vào); Người tốt nghiệp cử nhân  có thể chuyển tiếp học kỹ sư, thạc sĩ ngành khác sau khi hoàn thành các học phần chuyển  đổi, bổ sung kiến thức. Thời gian hoàn thành khóa học tương đương thời gian của chương  trình kỹ sư (1,5 năm) hoặc chương trình thạc sĩ (2 năm) cộng với thời gian học chuyển  đổi, bổ sung kiến thức.

 

1. Tên cơ sở đào tạo

a) Tên Tiếng Việt: TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI 

b) Tên Tiếng Anh: HANOI UNIVERSITY OF CIVIL ENGINEERING (HUCE) 2. Mã tuyển sinh: XDA 

3. Địa chỉ các trụ sở: 

a) Trụ sở chính: Số 55 đường Giải Phóng, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng,  Thành phố Hà Nội.  

b) Cơ sở đào tạo - thực nghiệm: Khu Đại học Nam Cao, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY: 

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển: 

1.1. Đối tượng tuyển sinh: 

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc  có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;  b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và  đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. 1.2. Điều kiện tuyển sinh: 

a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định; 

b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; 

c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định; 

d) Đáp ứng quy định cụ thể về đối tượng và điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức  tuyển sinh. 

1.3. Phạm vi tuyển sinh:  

Tuyển sinh trong cả nước và nước ngoài.